Skip to content

Good-Subs-Good-Anime-Vietsub/Look-Back-2024

Repository files navigation

SubKt Project template

Phần mềm cần thiết.

Cấu trúc thư mục

Các tệp tin sau đây sẽ cần được điều chỉnh tuỳ vào các project khác nhau. VD: Tên của bộ sẽ làm New Show và tên rút gọn là New.

  • Thư mục gốc:

    • build.gradle.kts: SubKt Gradle build script.
    • sub.properties: Tệp cấu hình các thuộc tình của project.
  • 01/: Ví dụ thư mục của một tập phim.

    • New 01 - Dialogue.ass: Chứa phụ đề cho phần hội thoại.
    • New 01 - TS.ass: Chứa phụ đề cho phần Typeset.
      • Có thể có nhiều tập tin TS. Ví dụ: New 01 - TS (KiOZ).ass & New 01 - TS (moca).ass
    • (Tuỳ chọn) New 01 - INS.ass: Chứa phụ đề cho phần nhạc insert.
      • Có thể có nhiều tập tin INS. Ví dụ: New 01 - INS (OP).ass & New 01 - INS (Tên Nhạc).ass
    • (Tuỳ chọn) New 01 - Extra.ass: Chứa phụ đề bổ sung, khi chúng không phù hợp để cho vào các trường hợp ở trên.
  • NCOP1/NCED1(Tuỳ chọn):

    • New_NCOP1.ass/New_NCED1.ass: Chứa phụ đề cho OP1/ED1.
  • fonts/: Thư mục chứa Fonts của toàn bộ project.

  • raws/: Thư mục chứa raw của toàn bộ project.

Bắt đầu

Để bắt đầu sử dụng template này:

  1. Sử dụng Template:

    Nhấp vào nút sau đây ở phía trên bên phải của repo GitHub.

    Github "Use this template" button

  2. Thiết lập project:

    Thông thường thì một project cơ bản, sẽ cần điều chỉnh các tập tin sau đây:

    • Tập tin sub.properties.
      • Đặt tên nhóm và tên của bộ dự định làm.
      • Đặt dịnh dạng của video và audio dựa trên raw sử dụng.
      • Đặt số tập. VD: episodes={01..24}. Có nghĩa là số tập được đặt là từ 01 đến 24.
      • Đặt OP, ED cho các tập. VD: {02..06}|{08..12}.OP_name=NCOP1. Có nghĩa là OP1 sẽ có từ tập 02 đến 06 và từ 08 đến 12.
      • Điều chỉnh raws phù hợp với cấu trúc tên của raw.
    • Thêm hội thoại và chapter vào tệp phụ đề Dialouge của tập. Chapter được đánh dấu bằng dòng phụ đề có Actor đặt là chptr, điểm bắt đầu và kết thúc của dòng này là điểm bắt đầu và kết thúc chapter, nội dung của phụ đề này là tên của chapter.
    • Thêm Typeset vào tệp phụ đề TS của tập.
    • (Tuỳ chọn) Thêm phụ đề INS và Extra.
    • Thu thập toàn bộ font sử dụng trong project và đặt vào thư mục fonts/.
    • Đối với phụ đề OP và ED.
      • Sử dụng video chỉ có OP hoặc ED được cắt ra từ tập nào đó đối với TVs, nếu là BD thì hãy sử dụng NCOP và NCED.
      • Tâp tin Dialogue, thêm dòng phụ đề đặt Effect là opsync đối với OP, edsync đối với ED. Đối với tập tin OP và ED, thêm dòng phụ đề đặt Effect là sync. Đặt điểm bắt đầu của 2 dòng này sẽ là frame sence-cut đầu tiên của OP hoặc ED. 2 điểm này sẽ được sử dụng để sync là merge OP vào ED vào các tập khác nhau.
  3. Build project:

    Sử dụng Gradle wrapper để build project:

    ./gradlew mux.01   # Đối với Unix
    gradlew.bat mux.01 # Đối với Windows

    mux có thể được thay thế bằng bất kỳ lệnh nào sau đây:

    • chapters: Tạo chapter từ tệp phụ đề hội thoại.
    • merge: Merge phụ đề của tập lại, cũng như các tệp phụ đề OP và ED.
    ./gradlew -q :tasks --all   # Đối với Unix
    gradlew.bat -q :tasks --all # Đối với Windows

    Để xem toàn bộ tasks.

About

No description, website, or topics provided.

Resources

Stars

Watchers

Forks

Releases

No releases published

Packages

No packages published